``` Của Tổ - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "của tổ" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "của tổ" trong câu:

tôi cũng nhận được những cảnh báo của tổ chức đã thí nghiệm trên anh ấy
Dok me slučaj nije povezao s njim ali i alarmirao grupu koja je vršila eksperimente.
Ðức Giê-hô-va phán cùng Gia-cốp rằng: Hãy trở về xứ của tổ phụ ngươi, chốn bà con ngươi, ta sẽ phù hộ ngươi.
Tada Jahve reče Jakovu: "Vrati se u zemlju svojih otaca, u svoj zavičaj, i ja ću biti s tobom!"
Gia-cốp tâu rằng: Người năm tôi sống ở đời phiêu lưu hết thảy là một trăm ba mươi năm; các năm của đời tôi lấy làm ngắn-ngủi và lại nhọc nhằn, chẳng bằng những năm bình sanh của tổ phụ tôi khi người ở phiêu lưu đó.
Jakov odgovori faraonu: "Godina moga lutalačkog življenja ima stotina i trideset. Malo ih je i nesretne su bile godine moga života; ne dostižu brojem godine življenja na zemlji mojih otaca."
và một tên là Ê-li-ê-se, vì người lại có nói: Ðức Chúa Trời của tổ phụ tôi đã vùa giúp và giải cứu tôi khỏi gươm Pha-ra-ôn.
Drugi se zvao Eliezer, to jest: "Bog oca moga bio mi je u pomoći i spasio me od faraonova mača."
Nếu ai biệt ra thánh cho Ðức Giê-hô-va một sở ruộng mình mua, chớ chẳng phải của tổ nghiệp,
Zavjetuje li tko Jahvi kupljeno zemljište koje nije dio njegove očevine,
Nguyện Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi khiến các ngươi thêm lên gấp ngàn lần và ban phước cho, y như Ngài đã phán cùng các ngươi.
Neka vas Jahve, Bog vaših otaca, umnoži još tisuću puta! Neka vas blagoslivlja kako vam je obećao!
Người ta sẽ đáp rằng: Ấy vì họ bội giao ước mà Giê-hô-va, Ðức Chúa Trời của tổ phụ họ, đã lập cùng họ, khi dẫn họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô;
(29:24) Onda će im se reći: 'Jer su ostavili Savez što ga je Jahve, Bog otaca njihovih, bio sklopio s njima kad ih je izveo iz zemlje egipatske;
bỏ Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ mình, là Ðấng đã đem họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô; họ tin theo các thần khác của những dân tộc xung quanh, quì lạy các thần đó và chọc giận Ðức Giê-hô-va.
Ostaviše Jahvu, Boga otaca svojih, koji ih je izveo iz zemlje egipatske, i pođoše za drugim bogovima između bogova okolnih naroda. Klanjahu im se, razgnjeviše Jahvu.
Người làm điều ác trước mặt Ðức Giê-hô-va, đi theo đường của tổ phụ mình, phạm tội mà Giê-rô-bô-am đã phạm và khiến cho Y-sơ-ra-ên can phạm nữa.
Činio je zlo u očima Jahvinim. Hodio je putem svoga oca i oponašao njegov grijeh na koji je navodio Izraela.
Nhưng Na-bốt thưa lại với A-háp rằng: Nguyện Ðức Giê-hô-va giữ lấy tôi, chớ để tôi nhường cho vua cơ nghiệp của tổ phụ tôi!
Ali Nabot reče Ahabu: "Jahve me sačuvao od toga da ti ustupim baštinu svojih otaca!"
Người lìa bỏ Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ mình, không đi theo con đường của Ðức Giê-hô-va.
On je ostavio Jahvu, Boga svojih praotaca, i nije hodio putem Jahvinim.
Thì người ta sẽ đáp rằng: Bởi vì họ lìa bỏ Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ họ, là Ðấng đã dẫn họ ra khỏi xứ Ê-díp-tô, và vì họ đeo đuổi theo các tà thần, thờ lạy và hầu việc chúng nó, nên Ngài đã giáng trên họ các tai vạ này.
I odgovorit će mu se: 'Ostavili su Jahvu, Boga svojih otaca, koji ih je izveo iz Egipta, i okrenuli se tuđinskim bogovima, i klanjali im se, i služili im, i zato je Jahve pustio na njih sve ovo zlo.'"
mà cầu nguyện rằng: Lạy Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ chúng tôi! Ngài há chẳng phải là Chúa ở trên các từng trời sao? Há chẳng phải Ðấng quản trị muôn dân muôn nước sao? Ở nơi tay Chúa có quyền thế năng lực, chẳng ai chống trả Chúa cho nổi.
i reče: "Jahve, Bože otaca naših, ti si Bog na nebu i vladaš nad svim krivobožačkim kraljevstvima. U tvojoj je ruci takva sila i jakost da se nitko ne može održati pred tobom.
lìa bỏ đền Ðức Giê-hô-va là Ðức Chúa Trời của tổ phụ mình, mà phục sự những thần A-sê-ra và các hình tượng; tại cớ tội lỗi ấy, bèn có cơn giận của Chúa nghịch cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
Judejci bijahu ostavili Jahvu, Boga otaca, i stali služiti ašerama i likovima; došla je Božja srdžba na Judejce i na Jeruzalem za tu krivicu.
Ê-xê-chia nói an ủi lòng những người Lê-vi thông sáng hiểu biết cuộc thờ phượng Ðức Giê-hô-va. Chúng ăn lễ trong bảy ngày, dâng những của lễ thù ân, và cảm tạ Giê-hô-va Ðức Chúa Trời của tổ phụ mình.
Ezekija je hrabrio levite koji su pokazivali divnu privrženost Jahvi. Jeli su svečanu žrtvu sedam dana, žrtvujući žrtve pričesnice i slaveći Jahvu, Boga svojih otaca.
Chúa có thấy sự khốn khổ của tổ phụ chúng tôi tại Ê-díp-tô, có nghe tiếng kêu la của chúng tại bên Biển đỏ,
Nevolju si otaca naših u Egiptu vidio, i vapaj si njihov čuo kraj Mora crvenoga.
Hỡi Ðức Giê-hô-va, chúng tôi nhìn biết điều ác chúng tôi và tội lỗi của tổ phụ chúng tôi, vì chúng tôi đều phạm tội nghịch cùng Ngài.
O Jahve, bezbožnost svoju priznajemo, bezakonje otaca svojih; doista, tebi sagriješismo!
Vì các con_trai của Giô-na-đáp, con_trai Rê-cáp, đã vâng giữ lời răn_dạy của tổ mình ban cho còng dân nầy thì chẳng nghe ta;
Sinovi Jonadaba, sina Rekabova, držahu se zapovijedi koju im dade otac njihov. Ali mene ovaj narod ne sluša.'
Ðoạn, Giê-rê-mi nói cùng nhà người Rê-cáp rằng: Ðức Giê-hô-va vạn quân, Ðức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Vì các ngươi đã vâng theo mạng lịnh của tổ mình là Giô-na-đáp, đã giữ mọi điều người đã truyền cho các ngươi,
Zajednici Rekabovaca Jeremija reče: "Ovako govori Jahve nad Vojskama, Bog Izraelov: 'Jer ste slušali zapovijedi svoga oca Jonadaba i držali se svih naredaba i činili sve što vam je on zapovjedio,
vì chúng nó không vâng làm mạng lịnh ta, nhưng đã bỏ lệ luật ta, đã phạm những ngày sa-bát ta, và mắt chúng nó đã hướng về các thần tượng của tổ phụ mình.
jer nisu vršili mojih zakona i jer prezreše moje uredbe i jer subote moje oskvrnjivahu i oči upirahu u kumire svojih otaca.
Ðức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, Ðức Chúa Trời của tổ phụ chúng ta đã làm vinh hiển đầy tớ Ngài là Ðức Chúa Jêsus, là Ðấng mà các ngươi đã bắt nộp và chối bỏ trước mặt Phi-lát, trong khi người có ý tha Ngài ra.
Bog Abrahamov, Izakov i Jakovljev, Bog otaca naših, proslavi slugu svoga, Isusa kojega vi predadoste i kojega se odrekoste pred Pilatom kad već bijaše odlučio pustiti ga.
Cuồi cùng thì, chúng ta người của hội Illuminati sẽ chế ngự được thời gian và thực hiện lời thề xưa của tổ tiên.
I konačno ćemo mi, Illuminati ovladati vremenom i ispuniti sveto obećanje dano našim precima.
Thanh kiếm của tổ tiên ngươi có thể theo ta mãi mãi.
Mač tvojih predaka može biti izgubljen sa mnom.
Bảo với họ, tôi sẽ thay thế Semyon, làm ông trùm của tổ chức ở London.
Reci im da ću zamijeniti Semjona kao šef londonske organizacije.
Ông ta giải thích rằng, sự sống của một người đàn ông bị coi như vô nghĩa... so với sự tồn tại của tổ chức.
Domaćini su mu objasnili da čovjekov život mora postati beznačajan u usporedbi sa životom klana.
Ngươi biết ta bởi tiếng thét gào của tổ tiên ta trong ngọn gió sa mạc.
Poznaješ me po kricima predaka u pustinjskom vjetru.
Cô ấy muốn chôn cất chúng ở mảnh đất của tổ tiên.
Željela je da budu pokopani na posvećenom tlu.
Tình hình ở cố đô giống như có sự cai quản của tổ phụ Thành Cát Tư Hãn.
Stvari u starom glavnom gradu su onakve kakve bi naš djed, Genghis, volio da budu.
Một phần của tổ hợp đa năng hiện đang trên quỹ đạo, Trạm Endurance.
Završne komponente našeg jedinog svestranog broda u orbiti, Endurancea.
Tại sao lại học những câu thần chú của tổ tiên nếu không dùng nó cho chính nghĩa chứ?
Zašto naučiti uroka pradjedova Ako ne ih koristiti za pravednu stvar?
Sao ông ta lại đi từ bỏ ngôi nhà của tổ tiên chứ?
Zašto bi napustiti njegovih predaka dom?
Đó là một món quà, lấy từ những kỹ năng đầy trí tuệ và cuộc sống giàu cảm xúc của tổ tiên chúng ta.
To je dar, prenesen inteligentnom vještinom i bogatim emocionalnim životima naših najdavnijih predaka.
Và mục đích đầu tiên của tổ chức là cứu đường ray khỏi bị phá hủy, nhưng sau đó chúng tôi muốn nghĩ cách xem có thể làm gì với đoạn đường ray này.
I cilj je na početku bio samo spašavanje od uništenja, ali zatim smo shvatili kako možemo nešto i učiniti s time.
Và chúng tôi sẽ không thể làm điều này nếu không có sự hỗ trợ hào phóng của Tổ chức Vận động vì Nhân quyền.
I ne bismo bili u mogućnosti učiniti ništa od toga da nije bilo velikodušne potpore Kampanje za ljudska prava.
Ông ấy nên yêu cầu họ nghĩ về việc những khía cạnh nào của công nghệ của họ có thể phù hợp với những phần khác của tổ chức.
Mogao ih je zatražiti da razmisle o tome koji bi aspekt njihove tehnologije mogao odgovarati drugim dijelovima udruženja.
Tham nhũng sẽ bị kiềm chế, nhưng không bị loại trừ, và Trung Quốc sẽ tiến 10 đến 20 bậc đến trên mức 60 trong bảng xếp hạng của Tổ chức Minh Bạch Thế Giới.
Korupcija će biti obuzdana, ali ne i uklonjena a Kina će se dići za 10 do 20 mjesta do iznad 60 u popisu Transparency Internationala.
Tôi biết nhiều người ở vị trí cao nhất của tổ chức không phải là lãnh đạo thực thụ.
Znam mnoge ljude na najodgovornijim mjestima u organizacijama koji apsolutno nisu vođe.
Tương lai của tổ chức của chúng ta, công ty chúng ta, xã hội chúng ta đều phụ thuộc vào cách bạn trả lời những câu hỏi này.
Budućnost naših organizacija, naših poduzeća, naših društava ovisi o vašem odgovoru na ova pitanja.
Tôi trở thành 1 thành viên của Treatment Action Campaign, và tôi rất tự hào được là một thành viên của tổ chức tuyệt vời đó.
Postala sam članicom Treatment Action kampanje, i jako sam ponosna što sam članica te nevjerojatne organizacije.
1.589371919632s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?